⚠️ LƯU Ý QUAN TRỌNG: Nước từ bể điều tiết nước mưa KHÔNG dùng cho sinh hoạt, ăn uống. Chỉ sử dụng cho mục đích tưới tiêu, vệ sinh công trình, rửa xe.
Lợi ích của việc xây dựng hồ điều hòa ngầm rất nhiều: giảm ngập úng đô thị, tiết kiệm lượng nước sạch cho tưới tiêu, và giảm tải hệ thống thoát nước công cộng trong mùa mưa. Để lựa chọn giải pháp phù hợp, hãy cùng so sánh các vật liệu của bể nước ngầm phổ biến hiện nay.
2. So sánh 4 vật liệu cho bể nước ngầm phổ biến
Hiện nay có 4 vật liệu chính để thi công hồ điều tiết ngầm, mỗi loại có ưu nhược điểm riêng phù hợp với từng quy mô dự án. Việc lựa chọn công nghệ phụ thuộc vào quy mô dự án, ngân sách, và yêu cầu kỹ thuật cụ thể. Palm sẽ hướng dẫn bạn thi công bằng bể nhựa module, vì chúng tôi cho rằng nó có khả năng thi công nhanh và tùy chỉnh kích cỡ linh hoạt. Bảng dưới đây so sánh chi tiết giúp bạn đưa ra quyết định phù hợp nhất cho dự án của mình.
3. Cách tính dung tích bể nước ngầm theo nhu cầu dự án
Để tính dung tích bể nước ngầm chính xác, cần dựa vào diện tích thu nước, lượng mưa trung bình và nhu cầu sử dụng thực tế của công trình. Công thức được áp dụng phổ biến nhất hiện nay là:
V = A × R × C × η ÷ 1000
-
V (Dung tích bể): Đơn vị m³.
-
A (Diện tích thu nước): Đơn vị m², bao gồm diện tích mái nhà, sân bê tông, sân cỏ, bãi đậu xe có khả năng thu nước mưa.
-
R (Lượng mưa trung bình tháng): Đơn vị mm. Tại Hà Nội, lượng mưa trung bình mùa mưa (tháng 5-9) là 150-200mm, mùa khô (tháng 11-3) là 20-40mm. Nên tính theo tháng mưa lớn nhất để đảm bảo đủ dung tích.
-
C (Hệ số dòng chảy): Phụ thuộc vào bề mặt thu nước - mái bê tông: 0.9, mái ngói: 0.8, sân lát đá: 0.85, sân cỏ: 0.10-0.35.
-
η (Hiệu suất thu nước): Tỷ lệ nước thực tế thu được sau khi trừ tổn thất do bốc hơi, lọc sơ bộ, thường là 0.75-0.85.
4. Quy trình thi công bể nước ngầm module lắp ghép từng bước
4.1. Bước 1: Khảo sát và chuẩn bị mặt bằng
Khảo sát là bước quan trọng nhất, quyết định thành công của dự án thi công hồ điều tiết ngầm. Bạn cần khảo sát độ sâu mực nước ngầm phải thấp hơn đáy bể để tránh áp lực đẩy nổi. Thời điểm khảo sát nên chọn vào mùa mưa để đánh giá mực nước cao nhất. Tiếp theo hãy phân tích cấu tạo địa tầng: xác định loại đất (cát, sét, đá), sức chịu tải nền đất theo TCVN 9362:2012 (2). Nếu là đất yếu cần có giải pháp gia cố móng phù hợp. Bên cạnh đó, bạn cần lập bản vẽ thi công gồm vị trí bể, kích thước, hướng nước vào/ra, và hệ thống bơm chìm.
4.2. Bước 2: Đào hố móng theo đúng kỹ thuật
Kích thước đào phải rộng hơn kích thước bể tối thiểu 1m mỗi bên để có không gian làm việc và lắp đặt PlanterCell SW Tank. Độ sâu đào được tính theo công thức:
Độ sâu đào = Chiều cao bể + Lớp móng + Lớp phủ trên
Theo QCVN 07-3:2023/BXD, đáy hố móng phải được san lấp phẳng, loại bỏ hoàn toàn rác thải. Bề mặt cần đầm chặt đạt K95 bằng máy đầm chuyên dụng, đồng thời tạo dốc về phía cống thoát nước (3). Khu vực đất sét hoặc đất yếu cần đào sâu thêm 30-50cm, đắp cát sỏi đầm chặt thay thế. Sau khi đào hố và xử lý nền đất, ta tiếp tục chuẩn bị lớp móng.
4.3. Bước 3: Thi công nền móng
Sau khi nền đất đã được đầm nén, làm phẳng và đánh dốc. Chúng ta tiến hành làm móng cho bể ngầm sinh thái qua các lớp sau:
Lớp 1: Đổ lớp đá hộc và đá base - Dùng máy xúc và xe lu đầm nén, làm phẳng và đánh dốc. Độ dày lớp này tùy theo yêu cầu tải trọng phía trên của nhà thiết kế.
Lớp 2: Cát thô - Tiếp theo, rải đều lớp cát thô hoặc sỏi dăm hạt dày 150-200mm trên toàn bộ mặt bằng móng. Bạn hãy tưới nước vừa phải để dễ đầm chặt, sau đó đầm từng lớp.
Lớp 3: Cát mịn phủ - Rải lớp cát mịn sạch dày 100mm. Làm phẳng mịn bề mặt và đầm nén bằng máy chuyên dụng.
Lớp 4: Vải địa kỹ thuật GeoTex - Trải phủ toàn bộ đáy và thành hố đào, lên cao hơn đỉnh bể 30-50cm. Vải địa kỹ thuật ngăn cách các lớp vật liệu, lọc nước hiệu quả, bảo vệ module nhựa và tăng cường sức chịu tải.
4.4. Bước 4: Bọc màng chống thấm bên ngoài
Lưu ý trước khi thi công màng:
Với hồ điều tiết tự thấm cho phép nước thấm tự nhiên vào đất, thì không cần màng chống thấm. Ngược lại, bể chứa nước để tái sử dụng thì bắt buộc phải có lớp màng để giữ nước.
Lựa chọn vật liệu màng phù hợp: Palm khuyến nghị sử dụng màng PVC hoặc TPO dày tối thiểu 1.5mm thay vì HDPE. Màng PVC có độ mềm dẻo cao, dễ uốn theo góc cạnh của module, trong khi HDPE quá cứng và dễ nứt tại mối hàn.
Quy trình thi công màng chống thấm: Trải màng phủ toàn bộ module ngoại trừ mặt trên để hấp thụ nước mưa một cách tự nhiên. Các mối nối cần chồng lên nhau và được hàn nhiệt.
Kiểm tra độ kín theo QCVN 07-2:2023/BXD: Bơm nước đầy bể và giữ áp lực trong 24-48 giờ. Mức nước giảm không quá 2-3cm/24h (do bốc hơi tự nhiên) là đạt tiêu chuẩn kỹ thuật. Sau khi đảmbảo độ kín tuyệt đối, tiến hành lắp ghép các module vào vị trí.
4.5. Bước 5: Lắp ghép module bể nước
Bắt đầu các tấm module PlanterCell® SW Tank. Các tấm được kết nối với nhau bằng hệ thống ngàm âm dương. Module được xếp chồng nhiều tầng tùy theo độ sâu thiết kế của bể.
Nếu bể phải chịu tải trọng giao thông trên 18 tấn/m² như đường ô tô hoặc bãi đậu xe container, cần chèn ống PVC cứng đường kính 50-75mm vào bên trong các cột rỗng của module. Biện pháp này tăng cường độ chịu lực từ 18 tấn/m² lên ~34.2 tấn/m². Kiểm tra tất cả các mối nối đảm bảo không có khe hở trước khi chuyển sang bước tiếp theo.
4.6. Bước 6: Bọc màng chống thấm và vải địa kỹ thuật
Sau khi lắp đặt xong phần nhựa module cho bể, bạn hãy bọc lại 4 mặt bên của bể bằng lớp màng chống thấm. Còn đối với lớp vải địa thì hãy bọc 4 mặt bên và cả mặt bên trên. Lúc này bể nước sẽ trông như sau.
4.7. Bước 7: Lắp đặt hệ thống cấp thoát và phụ kiện
Hệ thống ống cấp nước vào: nguồn nước từ mặt đất hoặc mái nhà được dẫn vào bể. Lắp lưới chắn rác tại đầu ống để chặn lá cây, rác thải.
Ống xả tràn: đặt ở mực nước tối đa, xả nước thừa khi bể đầy, tránh tràn gây ngập úng.
Ống xả đáy: vị trí tại điểm thấp nhất của đáy bể. Nó giúp bạn vệ sinh bể định kỳ, thoát cặn bùn lắng đọng.
Giếng thăm Inspection Chamber: đặt tại điểm ống cấp nước để dễ kiểm tra bảo trì.
Bơm và hệ thống điều khiển: Bơm chìm công suất phù hợp nhu cầu, phao điều khiển tự động bật tắt. Sau khi lắp đặt đầy đủ hệ thống, tiến hành chôn lấp và hoàn thiện bề mặt.
4.8. Bước 8: Chôn lấp và hoàn thiện
Chiều sâu chôn lấp phải tuân thủ QCVN 07-1:2023/BXD: khu cảnh quan tối thiểu 0.3m, sân đậu xe nhẹ 0.5m, đường giao thông xe tải 0.7m. Mỗi lớp đá sỏi, cát, đất phải được đầm chặt.
Tránh dùng máy móc hạng nặng đè trực tiếp lên bể khi chưa lấp đủ độ dày quy định. Hoàn thiện bề mặt bằng lát gạch, đổ bê tông hoặc trồng cỏ tùy theo thiết kế cảnh quan. Để đảm bảo dự án thành công, bạn cần lưu ý 6 yêu cầu kỹ thuật quan trọng sau đây.
5. Lưu ý 6 yêu cầu kỹ thuật quan trọng
1. Kiểm soát mực nước ngầm: Mực nước ngầm phải thấp hơn đáy bể ít nhất 1m để tránh áp lực đẩy nổi. Nếu không đủ khoảng cách an toàn, bạn cần có biện pháp hạ mực bằng bơm hút liên tục hoặc thiết kế hệ thống chống nổi.
2. Chống nổi (buoyancy control): Khu vực nước ngầm cao cần áp dụng hệ thống neo đất với cọc thép đóng sâu.
3. Độ dốc đáy hồ: Tạo dốc tối thiểu 0.1% về phía ống thoát nước, không làm phẳng hoàn toàn vì nước đọng gây khó khăn thi công.
4. Gia cường chịu tải: Bắt buộc chèn ống PVC vào module nếu bể chịu tải trọng trên 18 tấn/m², nếu không bể sẽ bị quá tải.
5. Hệ thống thông hơi: Lắp ống thông hơi cân bằng áp suất, tránh áp suất âm làm sụp màng chống thấm.
6. Khoảng cách an toàn: Cách móng nhà trên 3m, cách bể phốt trên 10m, cách cây lớn trên 5m tránh hư hại kết cấu.
6. Cấu thành chi phí thi công bể nước ngầm và thời gian hoàn thành
Chi phí thi công bể nước ngầm bằng nhựa module phụ thuộc vào quy mô, vị trí và yêu cầu kỹ thuật cụ thể. Dưới đây là cấu thành chi phí điển hình để bạn tham khảo.
6.1. Chi phí vật liệu chính
Module bể nước chiếm khoảng 60% tổng chi phí vật liệu, bao gồm tấm module PP chất lượng cao và ống PVC gia cường nếu cần chịu tải nặng. Màng chống thấm PVC và vải địa kỹ thuật chiếm 10-15% chi phí. Hệ thống ống cấp thoát và phụ kiện chiếm 10-15%. Vật liệu đệm như cát thô, cát mịn, sỏi dăm chiếm 5-10% chi phí còn lại.
6.2. Chi phí nhân công và thời gian
Bạn sẽcần cân nhắc đến các chi phí về khảo sát địa chất, thiết kế kỹ thuật và giám sát thi công. Sau đó sẽ là chi phí đào hố, lắp đặt module, chôn lấp, vận chuyển.
Thời gian thi công bể module lắp ghép chỉ mất 10-15 ngày cho bể 100-1000m³, trong khi bể bê tông đổ tại chỗ mất 30-45 ngày. Tiết kiệm 60-70% thời gian sẽ giúp bạn giảm chi phí nhân công và máy móc đáng kể. Sau khi thi công xong, bảo trì định kỳ là yếu tố quan trọng để bể hoạt động hiệu quả lâu dài.
7. Cách bảo trì và vệ sinh định kỳ bể nước ngầm
Vệ sinh hồ điều tiết ngầm nên thực hiện 6 tháng một lần hoặc sau mùa mưa (tháng 9-10) tại miền Bắc. Quy trình bắt đầu bằng việc xả hết nước cũ qua van xả đáy, sau đó mở nắp giếng thăm để tiếp cận bên trong. Bạn có thể dùng máy xịt nước áp lực cao phun rửa qua cửa kiểm tra, loại bỏ cặn bẩn trong bể.
8. Câu hỏi thường gặp (FAQs)
8.1. Bể nước ngầm cần những giấy phép xây dựng gì?
Nếu bể nước ngầm là một phần của công trình hạ tầng kỹ thuật, việc xây dựng phải tuân thủ quy hoạch được phê duyệt. Hệ thống cấp nước và thoát nước phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật quy định trong QCVN 07-1:2023/BXD về Công trình Cấp Nước và QCVN 07-2:2023/BXD về Công trình Thoát Nước. Nếu bể nước là nguồn cấp nước chữa cháy (dự trữ nước chữa cháy), bạn cần tuân thủ các quy định về an toàn cháy theo QCVN 06:2022/BXD (4). Tuy bể nước ngầm có thể có nhiều yêu cầu về kỹ thuật, nhưng nó có rất nhiều công dụng và lợi ích cho dự án của bạn.
8.2. Màng chống thấm PVC và HDPE khác nhau như thế nào?
Màng PVC có đặc tính mềm dẻo, dễ uốn cong trong không gian hẹp, hàn nhiệt đơn giản ở 380-420°C với tuổi thọ hàng chục năm. Màng TPO thân thiện môi trường hơn do không chứa chất hóa dẻo, chịu tia UV tốt, giá cao hơn PVC 15-20% nhưng phù hợp cho dự án xanh cần chứng nhận LEED. Còn màng HDPE dù dày nhưng khó uốn trong bể ngầm, vì vậy Palm không khuyến nghị sử dụng cho lắp đặt hồ điều tiết ngầm. Với kinh nghiệm 20 năm, chúng tôi nhận thấy màng chống thấm PVC là lựa chọn tối ưu nhất về cả chi phí và hiệu quả.
8.3. Những dự án nào nên dùng bể module thay vì bê tông?
Dự án quy mô lớn trên 100m³ nên chọn module để tiết kiệm 60-70% thời gian thi công. Các dự án tại đô thị cần chứng nhận LEED, LOTUS sẽ được cộng điểm nhờ module PP tái chế có chứng nhận Singapore Green Label. Khu vực nền đất yếu tại đồng bằng sông Cửu Long đặc biệt phù hợp vì module nhẹ hơn bê tông 80%, giảm đáng kể tải trọng lên nền móng công trình. Hãy tham khảo các ưu điểm của bể nước ngầm module trong bài viết chi tiết của Palm.
8.4. Tôi có thể tích hợp bể ngầm với vườn trên mái và bãi đậu xe không?
Hoàn toàn có thể tích hợp bể nước ngầm với các giải pháp xanh khác của Palm Landscape để tạo hệ sinh thái hoàn chỉnh cho đô thị. Vỉ thoát nước GrasCell® DC30 cho vườn trên mái thu gom nước mưa hiệu quả, dẫn trực tiếp xuống bể ngầm qua hệ thống ống. Vỉ trồng cỏ GrasCell® GP40 cho bãi đậu xe thấm nước tự nhiên, vừa chịu tải trọng xe vừa cho nước thấm xuống bể bên dưới. Hệ thống tích hợp này tăng hiệu suất thu nước lên đáng kể so với chỉ thu từ mái, đồng thời tạo không gian xanh đa chức năng cho công trình hiện đại.
Kết luận
Thi công bể nước ngầm đúng kỹ thuật không chỉ giúp tiết kiệm chi phí mà còn đảm bảo tuổi thọ và hiệu quả sử dụng lâu dài cho công trình. Với 8 bước thi công chi tiết và 6 lưu ý kỹ thuật quan trọng được trình bày, bạn đã có đầy đủ kiến thức để triển khai dự án thành công. Để được tư vấn chi tiết về giải pháp bể nước ngầm module PlanterCell® SW Tank và các sản phẩm hạ tầng xanh khác, hãy liên hệ với Palm Landscape - chuyên gia hạ tầng xanh đô thị từ Singapore với 20 năm kinh nghiệm tại Việt Nam.
Nguồn tham khảo:
(1) Cát, V. M. (2020). Đánh giá rủi ro thiên tai do lũ lụt lưu vực sông Dinh. Tạp chí Khí tượng Thủy văn, 717, 1-10.
(2) Bộ Xây dựng (2012). Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 9362:2012: Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình.
(3) Bộ Xây dựng (2023). Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật - Công trình hào và tuy nen kỹ thuật (QCVN 07-3:2023/BXD).
(4) Bộ Xây dựng (2022). Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn cháy cho nhà và công trình (QCVN 06:2022/BXD).